Để triển khai có hiệu quả Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030 (VNEEP 3), Chỉ thị 20/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường tiết kiệm điện và để đảm bảo an ninh năng lượng cho phát triển bền vững đất nước, các hoạt động thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong công nghiệp cần được chú trọng triển khai. Các giải pháp tiết kiệm năng lượng được áp dụng tại các cơ sở sử dụng năng lượng giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, tuân thủ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, góp phần giảm phát thải khí nhà kính và bảo vệ môi trường. Bài viết
“Tiết kiệm điện trong Nhà xưởng/ Nhà máy công nghiệp” với mục tiêu cung cấp giải pháp hữu ích giúp giảm chi phí điện năng, khí đốt, nhiên liệu tại các cơ sở công nghiệp và văn phòng sử dụng năng lượng.
H1-Máy phát điện nhà xưởng |
H2- Máy phát điện nhà máy công nghiệp |
Khi mất điện lưới, máy phát điện là một trong những giải pháp hợp lý cho các văn phòng, nhà xưởng, nhà máy công nghiệp để đảm bảo công việc, hoạt động sản xuất được tiếp tục duy trì. Nếu biết sử dụng đúng cách, máy phát điện sẽ hoạt động tốt và tăng tuổi thọ, đồng thời tiết kiệm những khoản phí không hề nhỏ.
1-Lựa chọn máy phát điện
Máy phát điện công nghiệp là nguồn điện cần thiết để đảm bảo mọi hoạt động kinh doanh, sản xuất được diễn ra liên tục; tránh gây thiệt hại đến kinh tế.
Máy phát điện công nghiệp sử dụng nguyên lý cảm ứng điện từ để biến đổi cơ năng thành điện năng. Các nguồn cơ năng có thể là động cơ tua bin hơi, tua bin nước, động cơ đốt trong, tua bin gió… và các nguồn cơ năng khác.
Máy phát điện có ba chức năng chủ yếu là phát điện, chỉnh lưu, hiệu chỉnh điện áp.
Trước khi quyết định mua máy phát điện, cần ước tính tổng lượng công suất tiêu thụ của các thiết bị điện trong nhà máy/công xưởng để có thể mua máy với công suất phù hợp, tránh mua máy công suất quá cao hay quá thấp dễ dẫn đến tình trạng quá tải, chập cháy, và tốn kém chi phí.
Nên chọn mua máy phát điện có công suất lớn hơn 10% - 25% công suất tiêu thụ thực tế của các thiết bị điện.
Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng mà chọn loại máy phát điện có công suất phù hợp.
Nhu cầu sử dụng |
Công suất |
Nhu cầu thắp sáng, quạt, tivi... |
2 - 4 kW |
Nhu cầu sử dụng thiết bị tiêu thụ điện năng lớn như điều hòa, máy lạnh |
4 - 6 kW |
Sử dụng cho các công ty nhỏ, văn phòng, xưởng sản xuất nhỏ |
Trên 10 KVA |
Sử dụng cho các khu công nghiệp, khu khai thác mỏ, bệnh viện |
100 - 2.500 KVA |
Một số thiết bị tải sẽ sinh ra công suất ngược như mô tơ công suất lớn, cần trục, thang máy… vì vậy chọn công suất máy phát điện phục vụ cho các thiết bị này nên chú ý: công suất máy phải lớn hơn công suất ngược của thiết bị, nếu không máy phát điện sẽ bị vượt tốc, quá tải, gây hỏng máy.
Nên chọn loại máy phát điện có hệ thống chống ồn. Nên chọn mua máy có thời gian hoạt động liên tục dài, vì thời gian cúp điện ở nước ta thông thường từ vài giờ đến nửa ngày.
Tuỳ thuộc công suất, người sử dụng mà chọn loại máy phát điện sử dụng loại nhiên liệu gì. Việc chọn mua máy nào còn tùy theo điều kiện kinh tế, yêu cầu công việc, tần suất mà chọn mua máy phát điện chạy dầu hay xăng phù hợp.
Lựa chọn máy phát điện của các nhà sản xuất uy tín.
2-Sử dụng máy phát điện
Nên đặt máy chỗ thoáng mát, không ẩm ướt. Không đặt máy ở trong phòng có người ở do khi máy phát chạy, người dễ bị ngộ độc khí thải CO.
Khi lắp đặt nên lắp thêm cầu dao đảo nguồn điện hay tủ chuyển nguồn tự động (ATS) nhằm tránh cho máy bị “xông điện” khi có điện lưới đột ngột.
Không để máy phát điện hoạt động quá tải vì máy có thể nổ hoặc các thiết bị nối với máy sẽ hỏng.
Trước khi tiếp nhiên liệu cần tắt máy, vì xăng dầu đổ vào động cơ đang nóng có thể gây cháy. Chỉ sử dụng loại nhiên liệu được khuyên dùng theo hướng dẫn sử dụng máy phát điện hoặc được ghi trên nhãn máy.
Một hai tuần nên khởi động lại máy từ 5 - 10 phút dù không sử dụng thường xuyên.
Cần biết cách tính định mức tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện để có thể dự trù được lượng nhiên liệu thích hợp, tránh trường hợp máy bị thiếu hụt nhiên liệu hoặc lãng phí nhiên liệu.
Từ 50 - 100 giờ chạy máy đầu tiên phải kiểm tra mức nhớt, nước, độ căng dây đai quạt gió; sau 500 giờ chạy máy, kiểm tra và vệ sinh sạch hệ thống làm mát, thay mới dầu nhớt, lọc nhớt.
H3- Quạt sàn công nghiệp |
H4- Quạt công nghiệp đứng |
H5- Quạt hút công nghiệp dạng vuông |
H6-Quạt công nghiệp treo tường |
H7- Quạt ly tâm |
H8- Quạt hướng trục tròn |
Quạt công nghiệp là loại quạt điện được thiết kế với công suất lớn hơn, sải cánh quạt rộng hơn so với các loại quạt làm mát thông thường. Do đó, quạt công nghiệp giúp tạo gió mát hơn và làm mát được trên diện tích rộng hơn.
Quạt công nghiệp được xem là một công cụ rất quan trọng trong các khu xí nghiệp, sản xuất… loại quạt này có tính năng hút không khí nóng, oi bức bên trong, đẩy ra ngoài để tạo ra bầu không khí thoáng mát, cải thiện môi trường, khiến cho môi trường làm việc tốt hơn. Ngoài việc tiếng ồn thấp, lượng gió thổi ra vô cùng lớn, đặc biệt hơn là rất tiết kiệm điện năng, nhờ đó mà đội ngũ công nhân làm việc trong nhà máy sẽ có tinh thần làm việc tốt, đem lại hiệu quả công việc cao cho doanh nghiệp.
1-Lựa chọn quạt công nghiệp
Chọn kiểu quạt công nghiệp phù hợp với không gian cần làm mát. Hiện nay, trên thị trưởng có 3 kiểu dáng: quạt công nghiệp đứng, quạt công nghiệp treo tường và quạt sàn công nghiệp.
Phân loại |
Đặc điểm |
Quạt công nghiệp đứng |
- Chiều cao khoảng 1,2 - 1,5 m, khả năng di chuyển linh hoạt.
- Phù hợp để làm mát ở nhiều không gian khác nhau và làm mát trên diện tích rộng khi người sử dụng ngồi trên ghế ở độ cao nhất định so với sàn. |
Quạt công nghiệp treo tường |
- Được thiết kế treo cao, cố định trên tường, có thể lan tỏa gió tới mọi ngóc ngách trong phòng.
- Phù hợp khi bạn cần tiết kiệm diện tích trên sàn, không có nhu cầu di chuyển quạt nhiều. |
Quạt sàn công nghiệp |
- Có chiều cao thấp và cũng dễ di chuyển để phục vụ làm mát tại nhiều địa điểm.
- Giúp làm mát ở tầm thấp hiệu quả. |
Xác định không gian thích hợp sử dụng loại quạt nào để việc lựa chọn dễ dàng hơn, tránh tốn kém thời gian cũng như dễ dàng cho việc lắp đặt. Cụ thể, với các xưởng nhà máy, nơi đông người, có thể chọn các loại quạt công nghiệp sau:
Phân loại |
Đặc điểm |
Quạt hút công nghiệp dạng vuông |
- Thiết kế đa dạng về kích thước bao gồm từ 500 - 1380 mm, đáp ứng nhu cầu thông gió làm mát tốt cho các nhà xưởng lớn.
- Thường được lắp đặt gắn vào tường để hút khí nóng, khí thải bên trong nhà xưởng ra ngoài với chi phí thấp.
- Độ ồn thấp, lưu lượng gió lớn, hiệu quả cao. Kết khí động học, tạo sức hút cao.
- Thích hợp dùng để thông gió trong các nhà xưởng công nghiệp, các xưởng sản xuất may mặc, dệt kim, chuồng trại chăn nuôi, nhà xưởng sản xuất cơ khí… nhằm tăng cường không khí trao đổi và hút mùi, tạo môi trường thông thoáng. |
Quạt ly tâm |
- Quạt hút không khí dọc theo trục, dựa vào lực ly tâm đưa ra quanh vỏ quạt, sau đó sẽ được đẩy thẳng ra hướng thẳng góc trục của quạt. Thường được kết hợp với ống dẫn khí nhằm tăng thêm hiệu quả lưu thông, hút đẩy gió.
- Với cấu tạo đặc biệt và lực ly tâm, loại quạt này có thế mạnh về hút thải, loại bỏ khí độc, khói bụi trong quá trình hoạt động. |
Quạt ly tâm |
- Quạt ly tâm được chia ra làm hai loại chính gồm:
- Quạt ly tâm trực tiếp: cánh quạt sẽ được gắn trực tiếp bởi mô-tơ, ưu điểm của loại quạt này là hút gió nhanh.
- Quạt ly tâm gián tiếp: nguyên lý hoạt động ngược lại với quạt ly tâm trực tiếp, mô tơ sẽ gắn trực tiếp với cánh quạt bởi sợi dây curoa thay vì như ở loại trực tiếp.
- Quạt ly tâm phù hợp sử dụng trong xưởng gỗ, nhà máy sản xuất xi măng, nhà máy luyện kim có nồi hơi, khí tải chứa axit. |
Quạt hướng trục tròn |
-Thường lắp đặt trong các nhà xưởng, kho hàng diện tích vừa phải nhằm phục vụ cho nhu cầu tải nhiệt, thông gió, làm mát nhà xưởng đồng thời vận chuyển không khí độc hại mang đến môi trường trong lành cho toàn bộ không gian.
- Kích thước quạt vừa phải vì thế phù hợp với những không gian không quá lớn.
- Giúp loại bỏ đáng kể nhiệt lượng dư thừa từ máy móc, cung cấp luồng khí tươi tự nhiên, thoáng mát cho nhà xưởng, giúp người lao động thoải mái hơn trong quá trình làm việc.
- Có thể chia thành hai loại:
+ Quạt hướng trục gián tiếp: sử dụng sợi dây curoa để truyền lực xoay từ mô-tơ tới cánh.
+ Quạt hướng trục trực tiếp: mô-tơ sẽ được gắn trực tiếp bởi cánh quạt, người sử dụng sẽ dễ dàng điều chỉnh tốc độ nhanh chậm của cánh quạt theo ý muốn. |
Chọn quạt có các thông số kỹ thuật phù hợp với nhu cầu sử dụng, đặc biệt chú ý đến độ ồn, độ dài sải cánh quạt, tốc độ gió, công suất... sao cho phù hợp với diện tích và số người trong phòng.
Lựa chọn công suất quạt phù hợp với diện tích phòng để việc sử dụng quạt đạt hiệu quả cao nhất.
Chọn mua quạt công nghiệp từ những thương hiệu uy tín để đảm bảo quạt được làm từ những chất liệu tốt, an toàn cho sức khỏe, hiệu suất hoạt động tốt, tuổi thọ dài lâu.
2-Sử dụng quạt công nghiệp
Nên điều chỉnh quạt ở tốc độ vừa phải, không bật quạt ở tốc độ lớn bởi quạt công nghiệp có công suất và sức lan tỏa lớn.
Vệ sinh quạt sau 1 - 2 tháng sử dụng để loại bỏ hết bụi bẩn bám trên quạt và trong động cơ quạt. Sau khi vệ sinh phải lau thật kĩ và để quạt khô hoàn toàn hãy sử dụng.
Nên lau chùi định kỳ, vệ sinh quạt bằng cách cho dầu vào ổ trục và cho mỡ mới vào hộp số quạt, kiểm tra điện áp định mức của thiết bị.
Tra dầu vào bánh răng ở mặt sau sau khi vệ sinh cánh quạt và lồng quạt. Sau đó mở nắp có gắn đệm trục, lau sạch 2 đầu trục, tra thêm dầu máy vào đó
Chỉ cần vệ sinh các bộ phận bên ngoài có thể tháo rời của quạt như cánh quạt, lồng quạt. Khi vệ sinh quạt, không được để nước rớt vào động cơ của máy vì có thể gây gỉ sét động cơ thậm chí dẫn đến chập mạch gây cháy.
Thường xuyên bảo trì quạt bằng cách kiểm tra định kỳ tất cả các cấu thành của hệ thống, bôi trơn và thay thế ổ đỡ, sửa chữa hoặc thay động cơ, lau chùi quạt.
Thường xuyên kiểm tra dây nguồn để thay kịp thời, tránh tình trạng chập điện vô cùng nguy hiểm. Bên cạnh đó, quạt không được sử dụng sau một khoảng thời gian dài thì nên phơi dưới nắng từ 1 - 2 tiếng để khử đi mùi ẩm mốc và hạn chế việc rò rỉ điện trước khi sử dụng lại.
H9- Nồi hơi công nghiệp
Nồi hơi công nghiệp là thiết bị với nhiệm vụ chính là đun sôi nước để tạo thành hơi nước, mang theo nhiệt nhằm phục vụ cho nhu cầu sử dụng nhiệt trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau như dệt nhuộm, đường, nước giải khát, chế biến thực phẩm… Nồi hơi công nghiệp sử dụng các nhiên liệu như than, củi, trấu, giấy vụn… Quạt hút, quạt thổi và băng tải cấp liệu là các thiết bị tiêu thụ điện năng chính của nồi hơi công nghiệp.
1-Lựa chọn nồi hơi công nghiệp:
Hiện nay, có các loại lò hơi công nghiệp phổ biến sau:
Phân loại |
Đặc điểm |
Ưu điểm |
Lò hơi ống lửa |
-Với loại lò hơi này, khí nóng đi qua các ống và nước cấp cho lò hơi ở phía trên sẽ được chuyển thành hơi.
- Lò hơi này có thể sử dụng với dầu, ga hoặc các nhiên liệu lỏng. |
- Lò hơi ống lửa thường được sử dụng với công suất hơi tương đối thấp cho đến áp suất hơi trung bình. Do đó, sử dụng lò hơi dạng này là ưu thế với tỷ lệ hơi lên tới 12.000 kg/giờ và áp suất lên tới 18 kg/cm2.
|
Lò hơi ống nước |
- Nước cấp qua các ống đi vào tang lò hơi, được đun nóng bằng khí cháy và chuyển thành hơi ở khu vực đọng hơi trên tang lò hơi.
- Thông gió cưỡng bức, cảm ứng, và cân bằng giúp nâng cao hiệu suất cháy.
- Yêu cầu chất lượng nước cao và cần phải có hệ thống xử lý nước. |
- Lò hơi dạng này được lựa chọn khi nhu cầu hơi cao đối với nhà máy phát điện.
- Phù hợp với công suất nhiệt cao. |
Lò hơi trọn bộ |
- Lò hơi trọn bộ thường có dạng vỏ sò với các ống lửa được thiết kế để đạt được tốc độ truyền nhiệt bức xạ và đối lưu cao nhất.
- Khi được lắp đặt tại nhà máy, hệ thống này chỉ cần hơi, ống nước, cung cấp nhiên liệu và nối điện để có thể đi vào hoạt động.
|
- Buồng đốt nhỏ, tốc độ truyền nhiệt cao dẫn đến quá trình hoá hơi nhanh hơn. Quá trình truyền nhiệt do đối lưu tốt hơn.
- Hiệu suất cháy cao do sử dụng hệ thống thông gió cưỡng bức.
Hiệu suất nhiệt cao hơn so với các loại lò hơi khác. |
Lò hơi buồng lửa tầng sôi (FBC) |
-Không khí hoặc ga được phân bố đều, đi qua lớp hạt rắn minh. Khi vận tốc không khí tăng dần, dẫn đến trạng thái các hạt đơn bị treo lơ lửng trong không khí này gọi là “tầng sôi”.
- Khi vận tốc không khí tăng thêm tạo ra bong bóng, chuyển động mạnh, pha trộn nhanh, tạo bề mặt nhiên liệu đặc.
- Nhiên liệu đốt gồm than, vỏ trấu, bã mía và các chất thải nông nghiệp khác. Lò có các mức công suất khác nhau từ 0,5 - 100 T/h.
- Gồm có: Lò hơi buồng lửa tầng sôi không khí (AFBC); Lò hơi buồng lửa tầng sôi điều áp (PFBC); Lò hơi buồng lửa tầng sôi tuần hoàn khí (CFBC). |
- Là lựa chọn khả thi và có nhiều ưu điểm so với hệ thống đốt truyền thống: thiết kế lò hơi gọn nhẹ, nhiên liệu linh hoạt, hiệu suất cháy cao hơn và giảm thải các chất gây ô nhiễm độc hại như SOx và NOx.
Quá trình đốt cháy tầng sôi (FBC) diễn ra ở mức nhiệt độ 840oC đến 950oC. Nhiệt độ này thấp hơn nhiệt độ tan chảy của xỉ nhiều nên tránh được vấn đề xỉ nóng chảy và các vấn đề liên quan. |
Lò hơi đốt ghi |
- Buồng lửa được chia tuỳ theo phương pháp cấp nhiên liệu cho lò và kiểu ghi lò, gồm buồng lửa ghi cố định và buồng lửa ghi xích hoặc ghi di động
- Buồng lửa ghi cố định: sử dụng kết hợp cháy trên ghi lò và cháy trong khi rơi. Than được đưa liên tục vào lò trên lớp than đang cháy, nhận nhiệt và tiến hành các giai đoạn của quá trình cháy.
- Buồng lửa ghi xích hoặc ghi di động: Than được cấp vào phần cuối của ghi lò đang chuyển động. Khi ghi chuyển động dọc theo chiều dài buồng lửa, than cháy còn xỉ rơi xuống dưới. Thiết bị chắn than dùng để điều chỉnh tỷ lệ than cấp vào lò thông qua kiểm soát độ dày lớp than. |
- Phương pháp đốt này rất linh hoạt với những dao động mức tải, vì việc đốt cháy tạo ra tức thời khi tốc độ cháy tăng
- Buồng lửa ghi cố định được ưa chuộng hơn những loại buồng lửa khác trong ứng dụng công nghiệp. |
Lò hơi sử dụng nhiên liệu phun |
- Hầu hết các nhà máy nhiệt điện (than) sử dụng lò hơi dùng nhiên liệu phun, và nhiều lò hơi ống nước công nghiệp cũng sử dụng loại nhiên liệu phun này.
- Than nghiền được phun cùng với một phần khí đốt vào dây chuyền lò hơi thông qua một số vòi đốt. Có thể bổ sung khí cấp 2 và 3. Quá trình cháy diễn ra ở nhiệt độ từ 1300 - 1700oC, phụ thuộc nhiều vào loại than. |
- Khả năng cháy với các loại than chất lượng khác nhau.
Phản ứng nhanh với các thay đổi mức tải.
Sử dụng nhiệt độ khí đun nóng sơ bộ cao, v.v... |
Lò hơi sử dụng nhiệt thải |
- Lò hơi loại này được sử dụng rộng rãi với nhiệt thu hồi từ khí thải của tua bin chạy bằng gas hoặc động cơ diezen.
- Khi nhu cầu hơi cao hơn lượng hơi tạo ra từ nhiệt thải, có thể sử dụng lò đốt nhiên liệu phụ trợ.
- Nếu không cần sử dụng hơi trực tiếp có thể sử dụng hơi cho máy phát tua bin chạy bằng hơi để phát điện.
|
- Bất cứ nơi nào có sẵn nhiệt thải ở nhiệt độ cao hoặc trung bình đều có thể lắp đặt lò hơi sử dụng nhiệt thải một cách kinh tế.
|
Thiết bị gia nhiệt |
- Thiết bị gia nhiệt được ứng dụng rộng rãi để gia nhiệt quy trình gián tiếp. Sử dụng dầu mỏ - nhiên liệu lỏng cơ bản làm trung gian truyền nhiệt, những bộ sấy này cung cấp nhiệt độ có thể duy trì liên tục cho thiết bị sử dụng.
- Hệ thống cháy bao gồm ghi cố định với các thiết bị thông khí cơ học.
- Vận hành hệ thống không điều áp ngay cả khi nhiệt độ ở mức 250oC so với hệ thống hơi tương tự có áp suất 40 kg/cm2. |
- Vận hành theo chu trình khép kín với tổn thất tối thiểu so với lò hơi sử dụng hơi.
- Thiết lập kiểm soát tự động, giúp vận hành linh hoạt.
- Hiệu suất nhiệt tốt vì thiết bị này không bị tổn thất do xả đáy, thải nước ngưng, và hơi giãn áp.
- Kết hợp với các thiết bị thu hồi nhiệt trong khí lò sẽ tăng hiệu suất nhiệt. |
Chọn mua những sản phẩm nồi hơi chính hãng và chất lượng từ những thương hiệu, cơ sở cung cấp có uy tín trên thị trường.
Cần xác định được mức công suất cần thiết của nồi hơi cũng như nhu cầu sử dụng để đưa ra lựa chọn phù hợp; Chọn mua nồi hơi công nghiệp có hiệu suất năng lượng cao để tiết kiệm chi phí nhiên liệu.
2-Sử dụng năng lượng hiệu quả trong nồi hơi công nghiệp
Tổn thất năng lượng và các giải pháp sử dụng năng lượng hiệu quả trong lò hơi có thể liên quan đến quá trình đốt cháy, truyền nhiệt, các tổn thất có thể tránh khỏi, tiêu thụ điện phụ trợ cao, chất lượng nước và xả đáy. Các giải pháp sử dụng năng lượng hiệu quả trong hệ thống lò hơi liên quan đến.
Kiểm soát nhiệt độ khói lò: Nhiệt độ khí lò nên càng thấp càng tốt, tuy nhiên, không nên thấp tới mức hơi nước ở ống xả ngưng tụ ở thành ống. Nhiệt độ khí lò cao hơn mức 200
oC cho thấy tiềm năng thu hồi nhiệt thải. Nhiệt độ cao như vậy cũng cho thấy có cặn bám trong thiết bị truyền/thu hồi nhiệt, vì vậy cần tiến hành xả đáy sớm để làm sạch nước/hơi.
Đun sơ bộ nước cấp sử dụng bộ tiết kiệm: Thông thường, khí thải của lò hơi dạng vỏ sò 3 bậc có nhiệt độ khoảng 200 - 300
oC. Do đó, có tiềm năng thu hồi nhiệt từ khí lò. Nhiệt độ khí lò thải từ lò hơi thường được duy trì ở mức tối thiểu 200
oC, để lưu huỳnh oxit trong khí lò không bị ngưng tụ và gây ra ăn mòn ở bề mặt truyền nhiệt. Khi sử dụng năng lượng sạch như khí tự nhiên, LPG hoặc dầu, lợi ích kinh tế từ thu hồi nhiệt sẽ cao hơn vì nhiệt độ khí lò có thể được duy trì ở mức dưới 200
oC.
Sấy sơ bộ khí đốt: Sấy nóng sơ bộ không khí cấp lò là lựa chọn thay thế cho đun nóng sơ bộ nước. Để tăng hiệu suất nhiệt lên 1%, cần tăng nhiệt độ khí cháy lên 20
oC. Các lò đốt hiện đại có thể chịu được nhiệt độ sấy khí sơ bộ cao, vì vậy nên sử dụng thiết bị này như là bộ trao đổi nhiệt ở khí thải.
Giảm thiểu quá trình đốt cháy không hoàn tất. Quá trình cháy không hoàn tất có thể do thiếu không khí hoặc thừa nhiên liệu hoặc việc phân bổ nhiên liệu không hợp lý.
Kiểm soát khí dư: Sử dụng thiết bị phân tích Oxy cầm tay và đồng hồ đo lưu lượng khí để ghi các thông số định kỳ giúp hướng dẫn người vận hành điều chỉnh lưu lượng khí nhằm đạt được vận hành tối ưu. Có thể giảm khí dư lên tới 20%.
Tránh tổn thất nhiệt do bức xạ và đối lưu: Bề mặt bên ngoài của lò hơi dạng vỏ sò nóng hơn xung quanh, do đó sẽ bị tổn thất nhiệt ra xung quanh. Tổn thất nhiệt ở lò hơi dạng vỏ sò thường là tổn thất năng lượng cố định, không phụ thuộc vào đầu ra của lò hơi. Các lò hơi thiết kế hiện đại, mức tổn thất này có thể chỉ là 1,5% tổng năng suất toả nhiệt ở mức cao nhất, nhưng sẽ tăng lên khoảng 6%, nếu lò hơi chỉ vận hành ở mức 25% đầu ra. Sửa chữa hoặc tăng cường bảo ôn sẽ giúp giảm tổn thất nhiệt qua thành và ống lò hơi.
Kiểm soát xả đáy tự động: Xả đáy liên tục không được kiểm soát sẽ rất lãng phí. Vì vậy nên lắp đặt thiết bị kiểm soát xả đáy tự động, tương ứng với độ dẫn của nước lò hơi và pH. Mỗi 10% xả đáy ở lò hơi 15 kg/cm
2 sẽ dẫn đến tổn thất hiệu suất là 3%.
Giảm tổn thất do cặn và muội: Ở lò hơi đốt than và dầu, muội bám vào ống, là yếu tố cách nhiệt, cản trở trao đổi nhiệt. Cần loại bỏ muội một cách thường xuyên. Nhiệt độ khói lò tăng có thể là do muội bám nhiều quá. Ước tính, nhiệt độ khí lò cứ tăng 22
oC sẽ gây ra tổn thất nhiệt ước tính khoảng 1%.
Giảm áp suất hơi của lò hơi: Đây là một cách hiệu quả giúp giảm tiêu thụ nhiện liệu, nếu có thể, xuống khoảng từ 1 đến 2%. Áp suất hơi thấp hơn sẽ giảm nhiệt độ hơi bão hoà và không thu hồi nhiệt khói lò, nhiệt độ của khói lò cũng giảm xuống ở mức tương tự. Nên giảm áp suất theo từng giai đoạn, và không nên giảm nhiều hơn 20%.
Sử dụng thiết bị kiểm soát tốc độ vô cấp cho quạt, bơm và quạt đẩy: Thiết bị kiểm soát tốc độ vô cấp là một cách hiệu quả giúp tiết kiệm năng lượng. Nhìn chung, kiểm soát khí bị ảnh hưởng bởi các van điều tiết của quạt hút cưỡng bức. Mặc dù những van điều tiết là cách kiểm soát rất đơn giản, nhưng chúng thiếu chính xác, có các đặc tính kiểm soát kém chỉ tại điểm đầu và điểm cuối của khoảng vận hành.
Kiểm soát mức tải của lò hơi: Hiệu suất tối đa của lò hơi không đạt được ở mức đầy tải, mà là ở mức 2/3 đầy tải. Nếu tải lò hơi giảm xuống nữa, hiệu suất cũng có xu hướng giảm.
Lập lịch trình hoạt động của lò hơi chuẩn: Vì lò hơi đạt hiệu suất tối ưu khi hoạt động ở mức 65 - 85% đầy tải, nhìn chung, vận hành ít lò hơi ở mức tải cao hơn sẽ hiệu quả hơn là vận hành nhiều lò hơi ở mức tải thấp.
Thay lò hơi: Cũ và không hiệu quả; Không thể sử dụng nhiên liệu thay thế rẻ tiền hơn; Kích cỡ quá to hoặc quá nhỏ so với các yêu cầu hiện tại; Được thiết kế không phù hợp với các điều kiện tải lý tưởng.
H10- Máy bơm công nghiệp
Hiện nay, trong các khu công nghiệp, hệ thống sản xuất không thể thiếu máy bơm công nghiệp. Máy bơm nước công nghiệp là các sản phẩm máy bơm có công suất lớn (thường là lớn hơn 1 kW) có tác dụng mang lại nguồn nước cho toàn bộ hệ thống với công suất cao hơn nhiều lần so với máy bơm thông thường. Máy bơm nước tiêu thụ điện chiếm khoảng 80% tổng năng lượng điện của một cơ sở sản xuất. Việc áp dụng các công nghệ tiên tiến mới, các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho phép các động cơ và máy bơm có thể tiết kiệm điện khoảng 20% tổng khối lượng điện năng tiêu thụ
1-Lựa chọn máy bơm nước công nghiệp
Hiện nay, trên thị trường có những loại máy bơm công nghiệp phổ biến gồm máy bơm khí nâng, máy bơm điện chìm, máy bơm ly tâm, máy bơm phun, máy bơm piston
Phân loại |
Đặc điểm |
Máy bơm khí nâng |
- Sử dụng để tạo dòng, phun nước
- Hoạt động dựa vào nguyên tắc khí được bơm từ trên xuống dưới. Khí nén được đẩy xuống, đồng thời sẽ đẩy ngược nước từ dưới lên qua thân bơm. |
Máy bơm điện chìm |
- Toàn bộ bơm được đặt chìm dưới nguồn nước.
- Gọn và nhẹ, năng suất bơm nước rất cao. |
Máy bơm ly tâm |
- Là loại máy bơm công nghiệp chiếm đa số trên thị trường, dùng để bơm nước trong gia đình hay trong sản xuất.
- Hoạt động dựa vào nguyên tắc lực ly tâm.
- Đối với máy này thì nước mồi rất quan trọng vì nếu lượng nước trong thân bơm thấp, sẽ không đủ để tạo ra lực ly tâm hút nước lên. |
Máy bơm phun |
Hoạt động dựa vào một bơm phụ khác hoặc tạo ra khí nén để tạo thành sự di chuyển trong thân bơm. |
Máy bơm piston |
- Là một loại chuyên dụng dùng trong sản xuất, hoạt động nhờ tạo lực hút và lực đẩy hoàn toàn dựa vào hành trình nén và xả của piston có trong xi lanh.
- Hiện loại bơm này ít được sử dụng. |
Nên căn cứ vào môi trường và điều kiện máy bơm cần làm việc để lựa chọn tốt nhất loại máy bơm cần dùng.
Cần xác định lưu lượng cần cung cấp mỗi giờ để lựa chọn được máy bơm phù hợp. Bạn có thể thuê các cơ quan chuyên môn để đo lưu lượng nước này nếu bạn không hiểu biết hay không tự đo được.
Cần xác định chiều cao cột áp khi chọn mua máy bơm. Bạn có thể thuê các cơ quan chuyên môn để đo lưu lượng nước này nếu bạn không hiểu biết hay không tự đo được. Chiều cao cột áp được xác định bằng chiều cao từ đầu bơm đến vị trí xả nước hay có chiều dài là đường đi của hệ thống ống nước.
Chọn máy bơm công nghiệp sử dụng các công nghệ tiên tiến.
Lựa chọn máy bơm từ những nhà sản xuất uy tín để đảm bảo chất lượng và hiệu quả hoạt động.
Cần kiểm tra kỹ các thông số và ký hiệu trên thân máy bơm như công suất, hiệu suất làm việc, lưu lượng.
2-Sử dụng máy bơm nước công nghiệp
Lắp đặt máy bơm ở nơi có địa hình bằng phẳng, đảm bảo không bị rung lắc trong quá trình vận hành, tránh lắp máy ở những địa điểm xa nguồn nước.
Lắp lưới lọc rác cho máy bơm để tránh rác bẩn lọt vào máy làm nghẹt và hỏng máy.
Đường kính ống dẫn nước phải đúng với đường kính của máy bơm, không để ống bị gấp khúc hay bị chặn làm nghẽn ống, giảm hiệu suất của máy bơm.
Các ống dẫn vào và ra phải được vặn chặt khi máy vận hành tránh bị rò rỉ; Nên lắp đặt hệ thống mồi nước tuân theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.
Nên gắn một khóa nhựa ở đầu ống xả của bơm để tiện việc điều chỉnh hoặc sửa chữa máy khi có lỗi kĩ thuật.
Lắp đặt chính xác hệ thống điện, nên có công tắc tự động để tự động ngắt khi bị chập điện, quá tải hoặc máy bơm quá nóng.
Trong quá tình vận hành, không sử dụng các dụng cụ kín để ủ hay bao bọc máy bơm, làm ảnh hưởng đến quá trình tán nhiệt của máy.
Kiểm tra định kỳ đầu cabin và ống dẫn nước để đảm bảo máy bơm luôn hoạt động tốt, đảm bảo hiệu suất làm việc.
Nên bảo dưỡng máy bơm theo định kỳ để có hướng khắc phục cũng như sửa chữa kịp thời những hư hỏng của máy, để hạn chế tối đa tổn thất không đáng có.